CLASSCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khóa học dài hạn được chia thành 4 kỳ nhập học: Kỳ tháng 4 (2 năm), Kỳ tháng 7 (1 năm 9 tháng), Kỳ tháng 10 (1 năm 6 tháng), Kỳ tháng 1 (1 năm 3 tháng). Tất cả các khóa học đều nhằm mục tiêu đào tạo học sinh học lên các trường đại học, cao đẳng, chuyên môn của Nhật.
▼スライドしてご覧下さい。▼Kỳ nhập học | Thời gian đào tạo | Thời gian nhận đơn | Thông báo kết quả |
---|---|---|---|
Kỳ tháng 4 | 2 năm | Tháng 9 đến cuối tháng 10 năm trước | Hạ tuần tháng 2 năm đó |
Kỳ tháng 7 | 1 năm 9 tháng | Tháng 1 năm đó đến cuối tháng 2 | Trung tuần tháng 5 năm đó |
Kỳ tháng 10 | 1 năm 6 tháng | Tháng 4 năm đó đến trung tuần tháng 5 | Hạ tuần tháng 8 năm đó |
Kỳ tháng 1 | 1 năm 3 tháng | Tháng 7 năm đó dến cuối tháng 8 | Thượng tuần tháng 11 năm trước |
※Tiêu chuẩn ứng tuyển là học viên đã hoàn thành 12 năm học trở lên và những học viên đang là học sinh chuẩn bị hoàn thành khóa học.
TIMETABLETHỜI GIAN HỌC
▼スライドしてご覧下さい。▼
※Dựa vào kiểm tra cuối kỳ và tỷ lệ lên lớp, trường sẽ sắp xếp lại lớp học 3 tháng 1 lần.
Lớp buổi sáng | Lớp buổi chiều | ||
---|---|---|---|
Tiết 1 | 9:00~9:45 | Tiết 1 | 13:10~13:55 |
Tiết 2 | 9:50~10:35 | Tiết 2 | 14:00~14:45 |
Tiết 3 | 10:50~11:35 | Tiết 3 | 15:00~15:45 |
Tiết 4 | 11:40~12:25 | Tiết 4 | 15:50~16:35 |